Currently Empty: 0.00₫
Bài đọc – Tổng quan Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức được lưu trữ và quản lý trên một máy tính hoặc hệ thống máy tính. Cơ sở dữ liệu thường được tổ chức thành các bảng, các dòng trong bảng đại diện cho các mục dữ liệu cụ thể và các cột đại diện cho các thuộc tính hoặc trường của dữ liệu đó.
Mục đích chính của cơ sở dữ liệu là lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách có tổ chức để dễ dàng truy xuất, cập nhật và thao tác. Cơ sở dữ liệu giúp tổ chức thông tin một cách logic và hợp lý, từ đó giúp các ứng dụng và hệ thống có thể hoạt động hiệu quả hơn trong việc lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Các loại cơ sở dữ liệu phổ biến bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database)
- Cơ sở dữ liệu NoSQL
- Cơ sở dữ liệu đối tượng (Object Database)
- Và nhiều hệ thống cơ sở dữ liệu khác nhau có thiết kế và mục đích sử dụng riêng biệt.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới. Nó được phát triển, hỗ trợ và duy trì bởi Oracle Corporation. Dưới đây là một số điểm nổi bật về MySQL:
- Mã nguồn mở: MySQL được phát triển dựa trên mã nguồn mở, điều này có nghĩa là bất kỳ ai cũng có thể sử dụng, chỉnh sửa và phân phối lại phần mềm mà không cần phải trả tiền cho bản quyền.
- Đa nền tảng: MySQL hỗ trợ trên nhiều nền tảng hệ điều hành như Windows, Linux, macOS và các hệ điều hành khác.
- Dễ sử dụng: MySQL có cú pháp SQL rất linh hoạt và dễ hiểu, điều này làm cho việc tạo, truy vấn và quản lý cơ sở dữ liệu trở nên đơn giản.
- Hiệu suất cao: MySQL được tối ưu hóa để xử lý các tác vụ cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả, giúp cung cấp hiệu suất cao và thời gian đáp ứng nhanh chóng.
- Hỗ trợ các tính năng nâng cao: MySQL cung cấp các tính năng như khóa ngoại, các hàm và thủ tục lưu trữ, giao dịch và nhật ký, mã hóa dữ liệu, và nhiều tính năng nâng cao khác.
- Tích hợp với nhiều ngôn ngữ lập trình: MySQL có thể tích hợp dễ dàng với nhiều ngôn ngữ lập trình phổ biến như PHP, Python, Java, và .NET, giúp phát triển ứng dụng một cách linh hoạt và hiệu quả.
- Cộng đồng lớn: Do sự phổ biến và mã nguồn mở, MySQL có một cộng đồng lớn của các nhà phát triển và người dùng trên toàn thế giới, cung cấp hỗ trợ, tài liệu và tài nguyên phong phú.
Tóm lại, MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, linh hoạt và dễ sử dụng, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, doanh nghiệp và các dự án phần mềm khác nhau.
Tổng hợp SQL cơ bản
Cấu trúc:
SELECT column_name(s) FROM table_name
WHERE condition
GROUP BY column_name(s)
HAVING condition
ORDER BY column_name(s);
Các câu lệnh phổ biến
- Select: Thực hiện truy vấn thông tin từ CSDL với các yêu cầu cụ thể
5 bản ghi có giá trị price lớn nhất và ngayhoa la 19/8 + Sắp xếp table với price giảm dần + Lấy ra 5 giá trị lớn nhất limit 5 select * from hoadon order by price desc limit 5 select * from hoadon where ngayHD='19/8' order by price desc limit 5 - Các chức năng: Max, Min, Avg, Sum – Sử dụng để tính toán
Select FUNCTION(column) from table where... Bản ghi có price: select * from hoadon order by price desc limit 1 select * from hoadon where price = (select max(price) from hoadon) select sum(price) from hoadon; - Like : Tìm kiếm chứa hoặc chính xác
Like 'a%' : Bắt đầu bằng a ('A%' vs 'a%') Like '_a%': Tìm kiếm với ký tự thứ 2 là a (Matching: ha; hanh...) Like '%a' : Data có kết thúc bằng a (Ha, nga,..) Like '%a__%' ~ %a__%: Có 3 ký tự bắt buộc và bắt đầu bằng a (Đúng: anh, Sai: an) Like 'a%h': Bắt đầu = a kết thúc = h Like 'a_h': Ký tự đầu là a và kết thúc =h và độ dài ký tự là 3 Like 'a[a-n]h': Bắt đầu = a kết thúc = h và từ tại vị trí 2 có thể là a tới n trong bảng chữ cái Like 'an[hgn]' : (anh, ang, ann) Bắt đầu bằng an và kết thúc là 1 trong 3 ký tự h,g,n Like '[^vl]an': (^ ~ !) han,... Ký tự đầu khác v,l và kết thúc là an Chú ý: Nếu DB là Postgres thì sử dụng command similar to để check với regex expression; Với SQL thì sử dụng like Ví dụ select * from public.customers c where customername similar to (like) '[^ABVW]%'; - Join
Lưu ý: Trong Join chung: Nếu dữ liệu không có thì sẽ gán giá trị mặc định null- JOIN (INNER JOIN): Return bản ghi trùng cả 2 bên (Lấy thông tin giao nhau)
Select column from Table1 (inner) join table2 on table1_condition = table2_condition - LEFT JOIN: Lấy thông tin bên trái và phần trùng khớp với bảng phải
Select columns from table1 left join table2 on table1_condition = table2_condition - RIGHT JOIN: Lấy thông tin bên phải và phân trùng khớp với bảng trái
Select columns from table1 right join table2 on table1_condition = table2_condition - FULL JOIN: Lấy thông tin cả 2 bên.
Select columns from table full join table2 on table1_condition = table2_condition
- JOIN (INNER JOIN): Return bản ghi trùng cả 2 bên (Lấy thông tin giao nhau)
- OR – IN: Sử dụng để kết hợp các điều kiện
Lấy bản ghi có ngày hoá đơn là 18/8 hoặc 19/8 Select * from HoaDon where ngayHD in (, ,); - Group By : Nhóm phần tử và thường đi với các chức năng: Max, Min, Avg, Sum, Count
Đếm xem có bao nhiêu bản ghi trong mỗi ngày hoá đơn select count(soHD) from HoaDon group by ngayHD - Having : Tìm kiếm các bản ghi theo chức năng, do where không support
SELECT column_name(s) FROM table_name WHERE condition GROUP BY column_name(s) HAVING condition ORDER BY column_name(s);

